Khái niệm và danh sách mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam hiện nay

Khi tham gia vào các hình thức kinh doanh online hoặc bạn muốn gửi bưu phẩm tới bất cứ địa điểm nào đều cần phải có mã bưu chính. Tuy nhiên rõ ràng khái niệm này hiện vẫn còn khá mơ hồ và không phải ai cũng biết rõ. Vậy mã Zipcode là gì? Mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng Vận Tải Thái Hùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Mục lục bài viết

Mã Zipcode là gì?

Mã Zipcode hay còn gọi là mã bưu chính. Nó là hệ thống các mã được quy định bởi hội liên hiệp bưu chính toàn cầu. Mã bưu chính dùng để định vụ khi chuyển bưu phẩm, thư hoặc dùng để đăng ký các thông tin trên mạng.

Mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam-1

Mã Zipcode là mã bưu chính

Mã Zipcode là một chuỗi các dãy số được viết vào nhằm xác định điểm đến cuối cùng của bưu phẩm hay thư tín. Hiểu một cách đơn giản, mã Zipcode như một tọa độ của bản đồ bưu chính.

Thực chất mã Zipcode chỉ được sử dụng trong phạm vi nước Mỹ. Trên thế giới Postal code mới là mã được dùng phổ biến và trong đó có Việt Nam.

Cấu trúc mã Zipcode

Nếu trước đây mã Zipcode ở Việt Nam là 5 số thì nay đã chuyển thành 6 số. Ý nghĩa của từng số sẽ là:

  • 2 số đầu tiên là mã của Tỉnh hoặc Thành Phố
  • 2 số tiếp là mã của Thị xã, Quận, Huyện
  • Số thứ 5 là mã của Phường, Thị trấn
  • Số thứ 6 là đối tượng cụ thể hay vị trí cụ thể ( phố, thôn, ấp…)

Hiện nay Việt Nam chưa có mẫu bưu chính cấp quốc gia. Vì thế khi gửi hàng hóa hoặc bưu phẩm, bạn chỉ cần điền chính xác mã bưu chính nơi mình sinh sống hay địa chỉ gửi hàng tới là được.

Vì sao cần phải có mã Zipcode?

  • Mã Zipcode giúp vận chuyển bưu phẩm và thư tín trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Nếu bạn cần tạo tài khoản hay điền thông tin trên các trang web nước ngoài thì cần phải có mã Zipcode.
  • Trường hợp muốn gửi hàng hóa, bưu phẩm ra nước ngoài thì các công ty chuyển phát quốc tế đều yêu cầu bạn cung cấp mã Zipcode cho người nhận hàng.
  • Thanh toán bằng các thẻ thanh toán quốc tế như JCB Amex Card hoặc Visa Master đều yêu cầu điền Zipcode vào phần thông tin thanh toán.
  • Mã này giúp bạn nhận bưu phẩm, hàng hóa, thư tín từ nước ngoài nhanh chóng và thuận tiện.
  • Mặt khác Zipcode còn hỗ trợ bạn mua hàng online từ nước ngoài về Việt Nam hoặc thanh toán Google Adwords, Facebook Ads…
  • Trong tương lai không xa, mã Zipcode sẽ ngày càng được sử dụng rộng rãi, điều này giúp các doanh nghiệp bưu chính thuận lợi hơn trong việc phân chia, sắp xếp và thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
Mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam-2

Mã Zipcode giúp vận chuyển thư tín và bưu phẩm dễ dàng

Qua đây chúng ta có thể thấy rõ những lợi ích tuyệt vời mà Zipcode mang lại không chỉ dừng lại ở cá nhân mà còn có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp. Nếu không sử dụng mã bưu chính này sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều tới hiệu quả kinh tế vì phải tiêu tốn khá nhiều nhân lực và vật lực.

Xem thêm:

Danh sách mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam

  1. An Giang: 880000
  2. Bà Rịa Vũng Tàu: 790000
  3. Bạc Liêu: 260000
  4. Bắc Kạn: 960000
  5. Bắc Giang: 230000
  6. Bắc Ninh: 220000
  7. Bình Dương: 590000
  8. Bình Định: 820000
  9. Bình Phước: 830000
  10. Bình Thuận: 800000
  11. Bến Tre: 930000
  12. Cà Mau: 970000
  13. Cao Bằng: 270000
  14. Cần Thơ: 900000
  15. Đà Nẵng: 550000
  16. Điện Biên: 380000
  17. Đắk Lắk: 630000
  18. Đắc Nông: 640000
  19. Đồng Nai: 810000
  20. Đồng Tháp: 870000
  21. Gia Lai: 600000
  22. Hà Giang: 310000
  23. Hà Nam: 400000
  24. Hà Nội: 100000
  25. Hà Tĩnh: 480000
  26. Hải Dương: 170000
  27. Hải Phòng: 180000
  28. Hậu Giang: 910000
  29. Hòa Bình: 350000
  30. TP. Hồ Chí Minh: 700000
  31. Hưng Yên: 160000
  32. Khánh Hoà: 650000
  33. Kiên Giang: 920000
  34. Kon Tum: 580000
  35. Lai Châu: 390000
  36. Lạng Sơn: 240000
  37. Lào Cai: 330000
  38. Lâm Đồng: 670000
  39. Long An: 850000
  40. Nam Định: 420000
  41. Nghệ An: 460000 – 470000
  42. Ninh Bình: 430000
  43. Ninh Thuận: 660000
  44. Phú Thọ: 290000
  45. Phú Yên: 620000
  46. Quảng Bình: 510000
  47. Quảng Nam: 560000
  48. Quảng Ngãi: 570000
  49. Quảng Ninh: 200000
  50. Quảng Trị: 520000
  51. Sóc Trăng: 950000
  52. Sơn La: 360000
  53. Tây Ninh: 840000
  54. Thái Bình: 410000
  55. Thái Nguyên: 250000
  56. Thanh Hoá: 440000 – 450000
  57. Thừa Thiên Huế: 530000
  58. Tiền Giang: 860000
  59. Trà Vinh: 940000
  60. Tuyên Quang: 300000
  61. Vĩnh Long: 890000
  62. Vĩnh Phúc: 280000
  63. Yên Bái: 320000
Mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam-3

Mỗi tỉnh thành sẽ có một mã Zipcode khác nhau

Hướng dẫn cách tra cứu mã Zipcode

Nếu bạn muốn biết mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam thì hãy tra cứu theo những bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Trung cập vào trang web trang thông tin điện tử tra cứu mã bưu chính quốc gia mabuuchinh.vn.
  • Bước 2: Ở thanh tìm kiếm, hãy nhập địa chỉ (tỉnh thành) mà bạn muốn kiểm tra mã Zipcode.
  • Bước 3: Khi kết quả hiện ra hãy copy mã bưu chính nơi bạn cần tìm và sử dụng.

Trên đây là những chia sẻ của Vận Tải Thái Hùng về mã Zipcode các tỉnh thành Việt Nam hiện nay. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm Zipcode và vai trò của mã Zipcode đối với chúng ta trong cuộc sống ngày nay.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Vận tải Thái Hùng
– Hotline: 0903638005
– Email: thaihungtransport@gmail.com
– Địa chỉ: 119/1 QL1A, Thạnh Xuân, Quận 12, TPHCM

Leave a Reply

Your email address will not be published.